Theo quy hoạch đến năm 2025, Thị xã Phú Mỹ trở thành đô thị mới – Thành phố cảng biển với nhiều hoạt động kinh tế sôi nổi bậc nhất. Bên cạnh đó, cảng Cái Mép – Thị Vải sẽ là cảng biển chính của hệ thống Cảng Sài Gòn trong tương lai gần.
Định hướng, mục tiêu phát triển Thị xã Phú Mỹ đến năm 2030:
Theo điều chỉnh quy hoạch được Thủ tướng chính phủ phê duyệt đến năm 2030, Thị xã Phú Mỹ bao gồm các khu chức năng như: Khu công nghiệp cảng phát triển theo hướng của chính phủ, khu dân dụng hình thành 06 khu đô thị với tổng quy mô 6.644 ha gồm: Khu đô thị (KĐT) Phú Mỹ có diện tích 1.382 ha, KĐT Mỹ Xuân có diện tích 1.625 ha, KĐT Phước Hòa có diện tích 1.081 ha, KĐT Hắc Dịch có diện tích 1.172 ha, KĐT Tóc Tiên có diện tích 378 ha, KĐT Tân Hải có diện tích 1.006 ha.
Lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị thị xã Phú Mỹ gồm 02 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (2017 – 2020): Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư các dự án hạ tầng tạo động lực phát triển đô thị. Hoàn thiện và bổ sung các khu vực chức năng của đô thị và phát triển các KĐT Phú Mỹ, Mỹ Xuân, Phước Hòa, Hắc Dịch theo các quy hoạch chi tiết đã và đang triển khai.
- Giai đoạn 2 (2021 – 2025): Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư hạ tầng đô thị nhằm làm tiền đề nâng lên đô thị loại II vào năm 2030. Hoàn chỉnh không gian các KĐT trung tâm, phát triển không gian đô thị ra các KĐT Tóc Tiên và KĐT Tân Hải.
>> Tham khảo thêm Bà Rịa – Vũng Tàu đầu tư 50.000 tỷ phát triển 124 dự án hạ tầng
Tầm quan trọng của quy hoạch Thị xã Phú Mỹ:
Thị xã Phú Mỹ là một trong những vùng kinh tế có vị trí đặc biệt quan trọng. Là trung tâm công nghiệp – dịch vụ cảng, là đầu mối giao thông giao lưu trong tỉnh và của cả khu vực phía Nam. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội toàn bộ vùng phía Tây của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Với lợi thế là cửa ngõ trọng điểm phía Nam của tam giác kinh tế TP. HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thị xã Phú Mỹ sẽ là một nơi giao thương của 3 thành phố có nền kinh tế lớn nhất phía Nam này.
>> Xem ngay Các tuyến đường huyết mạch cần biết khi đầu tư Bất động sản Phú Mỹ
Cập nhật giá đất các tuyến đường Đô thị thuộc Thị xã Phú Mỹ mới nhất năm 2021:
Thị xã Phú Mỹ ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và cả khu vực. Vì thế nhu cầu đầu tư, phát triển về hạ tầng, dịch vụ, tiện ích tại Thị xã Phú Mỹ cũng tăng lên nhanh chóng. Đi cùng với đó chính là sự phát triển của thị trường Bất động sản Phú Mỹ – một trong những thị trường đang được nhà đầu tư quan tâm nhất hiện nay.
Chúng tôi xin cập nhật thông tin về giá đất tại các tuyến đường Đô thị thuộc Thị xã Phú Mỹ để khách hàng tham khảo:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Địa bàn phường Phú Mỹ:
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
Đoạn đường |
Loại đường |
Hệ số |
Đơn giá đất ở (sau khi đã có hệ số) |
|||||
Từ |
Đến |
|
|
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
||
1 |
Bạch Mai |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
2 |
Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ) |
Trọn đường |
|
1 |
|
9.000 |
5.850 |
4.500 |
3.330 |
2.700 |
3 |
Đường quy hoạch 8A khu dân cư Ngọc Hà |
Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) |
Phạm Hữu Chí |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
4 |
Đường 12 nối 13 |
Lê Lợi |
Nguyễn Chí Thanh |
3 |
0,8 |
3.360 |
2.184 |
1.680 |
1.243 |
1.008 |
5 |
Hoàng Diệu |
Từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
6 |
Hoàng Hoa Thám (quy hoạch đường số 5 khu dân cư Ngọc Hà) |
Từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
7 |
Hoàng Việt (quy hoạch số 7 cũ) |
Từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
8 |
Hùng Vương (quy hoạch đường P) |
Trường Chinh |
Đường vành đai khu Đô thị mới Phú Mỹ 22 ha |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
9 |
Huỳnh Thúc Kháng (quy hoạch đường số 25) |
Quốc lộ 51 |
Đường vành đai khu tái định cư 25 ha |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
10 |
Huỳnh Tịnh Của (quy hoạch G cũ) |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
11 |
Lê Duẩn (quy hoạch số 26) |
Từ Quốc lộ 51 đến ranh Khu TĐC 25ha |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
Từ Quốc lộ 51 đến hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|||
12 |
Lê Lợi (quy hoạch số 12) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
||
13 |
Lê Quý Đôn (quy hoạch số 2) |
Từ đường Bạch Mai đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
14 |
Ngô Quyền (quy hoạch số 1) |
Từ đường Bạch Mai đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
15 |
Nguyễn Chí Thanh (quy hoạch số 13) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
16 |
Nguyễn Cư Trinh (quy hoạch số 4 cũ) |
Từ Quốc lộ 51 đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
17 |
Nguyễn Du |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Chí Thanh |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
18 |
Nguyễn Huệ (ChinFon cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ranh KCN Phú Mỹ 1 |
2 |
|
5.400 |
3.510 |
2.700 |
1.998 |
1.620 |
19 |
Nguyễn Lương Bằng (quy hoạch số 10) |
Từ Quốc lộ 51 đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
20 |
Nguyễn Trãi (quy hoạch số 11) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
||
21 |
Nguyễn Tất Thành |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Tây |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
||
22 |
Nguyễn Văn Linh (đường chính vào cảng Bà Rịa Serece cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ngã 3 Nhà máy thép Vinakyoei |
2 |
|
5.400 |
3.510 |
2.700 |
1.998 |
1.620 |
23 |
Phạm Hữu Chí (quy hoạch F) |
Ngô Quyền |
Phan Bội Châu |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
24 |
Phạm Ngọc Thạch (quy hoạch H) |
Trọn đường |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
25 |
Phạm Văn Đồng (quy hoạch số 27 cũ) |
Quốc lộ 51 |
Ranh khu tái định cư 25ha |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
26 |
Phan Bội Châu (quy hoạch số 8) |
Từ Quốc lộ 51 đến Hết tuyến đường nhựa về phía Tây (đã hoàn thành hạ tầng kỹ thuật) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
|
27 |
Phan Châu Trinh (vào Nhà máy nhiệt điện cũ) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến |
2 |
|
5.400 |
3.510 |
2.700 |
1.998 |
1.620 |
28 |
Tôn Đức Thắng (quy hoạch số 15) |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
2 |
0,8 |
4.320 |
2.808 |
2.160 |
1.598 |
1.296 |
29 |
Tôn Thất Tùng (Vạn Hạnh cũ) |
Quốc lộ 51 |
Lê Thánh Tôn |
3 |
1,2 |
5.040 |
3.276 |
2.520 |
1.865 |
1.512 |
Lê Thánh Tôn |
Hết tuyến |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
||
30 |
Trần Hưng Đạo |
Quốc lộ 51 (vào KCN Phú Mỹ I) |
Ranh KCN Phú Mỹ 1 |
2 |
1,2 |
6.480 |
4.212 |
3.240 |
2.398 |
1.944 |
Quốc lộ 51 |
Hết tuyến đường nhựa về phía Đông |
2 |
1,5 |
8.100 |
5.265 |
4.050 |
2.997 |
2.430 |
||
31 |
Trường Chinh (đường 81) |
Quốc lộ 51 |
Ranh giới xã Tóc Tiên |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
32 |
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu trung tâm thương mại Phú Mỹ |
2 |
|
5.400 |
3.510 |
2.700 |
1.998 |
1.620 |
||
33 |
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa, bê tông có chiều rộng lòng đường từ 4m trở lên và không phải là vị trí 2 của đường loại 3 và hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm của hẻm của các đường phố loại 1,2 |
3 |
0,5 |
2.100 |
1.365 |
1.050 |
777 |
630 |
||
34 |
Những tuyến đường giao thông trong đô thị chưa được xác định ở trên, được trải nhựa có chiều rộng từ 4m trở lên, có điểm đầu tiếp giáp Quốc lộ 51 (Đường Độc Lập) |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
||
35 |
Những tuyến đường nội bộ và đường viền khác thuộc khu tái định cư 25ha phường Phú Mỹ, 44ha phường Phú Mỹ, 15 ha phường Phú Mỹ và khu dân cư đợt đầu Đô thị mới Phú Mỹ (22ha) |
3 |
0,5 |
2.100 |
1.365 |
1.050 |
777 |
630 |
||
36 |
Đường phía Bắc khu tái định cư 44ha |
3 |
0,5 |
2.100 |
1.365 |
1.050 |
777 |
630 |
||
37 |
Đường phía Đông khu tái định cư 44ha |
3 |
0,5 |
2.100 |
1.365 |
1.050 |
777 |
630 |
||
38 |
Đường R – Lê Thánh Tôn |
Trần Hưng Đạo |
Hết ranh phường Phú Mỹ |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
39 |
Đường Q – Lý Thường Kiệt |
Khu tái định cư 25ha |
Trần Hưng Đạo |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
40 |
Nguyễn Tất Thành (QH23) |
Đường R – Lê Thánh Tôn |
Đường P |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
41 |
Đường QH 80 |
QL 51 |
Đường Bắc Khu TĐC 44ha |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
42 |
Đường P |
Trường Chinh |
Hết ranh phường Phú Mỹ |
3 |
|
4.200 |
2.730 |
2.100 |
1.554 |
1.260 |
Mọi thông tin tư vấn về dự án, cập nhật bảng giá mới nhất và ưu đãi tốt nhất xin liên hệ trực tiếp đến chuyên viên tư vấn qua Hotline bên dưới để được tư vấn nhanh nhất.
Hotline tư vấn: 093.8986.123 – 09.4226.4336 (Anh Tuấn)
Để nhận file thông tin đầy đủ về Bảng giá đất của Thị xã Phú Mỹ cũng như toàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất năm 2021. Quý khách vui lòng để lại thông tin theo form bên dưới hoặc liên hệ đến Hotline để được thông tin nhanh nhất.
(Nguồn: Tổng hợp)